[Thiết Kế Đồ Họa] Gói trọn thế giới đồ họa bằng 24 mẫu chữ cái Alphabet (P2)

ngày 14-07-2017

Thế giới đồ họa gói trọn lại bằng 24 mẫu chữ cái Alphabet đã đi được nửa hành trình từ A - L, đã gợi mở cho bạn nửa con đường thấu hiểu những thuật ngữ thông dụng trong lĩnh vực thiết kế đồ họa, cô đọng giúp bạn hiểu nhanh - nhớ lâu qua từng mẫu chữ cái.

Bạn có thể xem lại Gói trọn thế giới đồ họa bằng 24 mẫu chữ cái Alphabet phần 1 tại đây!

Chúng ta sẽ đi tiếp nửa hành trình còn lại của thế giới đồ họa được thu nhỏ bằng 12 mẫu chữ cái từ M - Z nhé!

M - Margins

Là khoảng cách trên, dưới, trái, phải (phía ngoài) của một thành phần với các đối tượng khác hoặc thành phần bao quanh nó.

N - Noise

Đây là thuật ngữ được sử dụng để mô tả các điểm ảnh trên hình đồ họa, được phân bố trên một bề mặt mịn.

 

O - Opacity

Là một thuộc tính của các phần mềm thiết kế đồ họa, quy định độ trong suốt của hình ảnh hoặc một nền màu nào đó. Mức độ của hình đi từ chỉ số 0% (hoàn toàn trong suốt) đến 100% (hoàn toàn mờ đục).

 

P - PDF

PDF được phát triển bởi hệ thống Adobe cho phần mềm Adobe Acrobat nhằm phục vụ cho các trình duyệt toàn cầu. Các tập tin đều có thể tải về thông qua web và xem kiểu từng trang một bằng phần mềm Adobe Acrobat (hoặc Foxit Reader), khi phần mềm được cài đặt sẵn trong máy người dùng.

Q - Quick Mask

Là một công cụ trong phần mềm Photoshop giúp người dùng tạo vùng chọn với mục đích cắt/tách ảnh khỏi nền.

R - RGB

RGB là từ viết tắt tiếng Anh của cơ chế hệ màu cộng, thường được sử dụng để hiện thị màu cho màn hình máy tính, TV, các thiết bị điện tử khác,...RGB bao gồm R-Red (đỏ), G-Green (xanh lá), B-Blue (Xanh dương)

S - Sans Serif

Là dạng phông chữ không chân được sử dụng rộng rãi khắp thế giới. Những font Sans Serif phổ biến là Helvetica, ArialTahoma, Verdana...

T - Typography

nghệ thuật sắp xếp chữ, số, hay các kí hiệu với mục đích để lôi cuốn người nhìn. Typography không chỉ bao gồm các lựa chọn kiểu chữ (font) mà còn là cách sắp xếp các dòng trên trang theo các yếu tố: từng chữ, kích thước, khoảng cách dòng,...

U - Uppercase

Là cách mô tả các chữ cái in hoa (những chữ có kích thước lớn hơn trong một bộ chữ).

V - Vector

Là hình vẽ bằng tay trên máy tính, được kết hợp bởi những dấu chấm để tạo thành đường thẳng hoặc cong.

W - Watermark

Phần dấu mờ hiện trên giấy/ bản vẽ/ hình ảnh với mục đích đóng dấu bản quyền và tránh việc bị các cá nhân khác sao chép và sử dụng với mục đích riêng mà không xin phép sử dụng.

X - x height

Là chiều cao phân thân của chữ thường (không tính phần đầu và phần đuôi)

Y - Yellow

Một trong những màu của cơ chế hệ màu CMYK (Cyan, Magenta, Yellow & Black) thường được sử dụng làm chỉ số trong thiết kế in ấn

Z - Zoom

Hầu hết các chương trình thiết kế đều có chức năng phóng to hoặc thu nhỏ hình ảnh để người dùng có thể nhìn hình ảnh ở khoảng cách gần hoặc xa.

Phóng to đặc biệt hữu ích trong việc chỉnh sửa hình ảnh hoặc khi phải làm việc với các chi tiết nhỏ.

ai
Trung Tâm Tin Học
ai
Trung Tâm Tin Học
Chào mừng bạn đến với Trung Tâm Tin Học.
Bạn đang cần hỗ trợ thông tin gì ạ? Hãy Chat ngay với chúng tôi nhé.