Sử dụng Data Validation trong Excel

ngày 27-02-2024

I. Giới thiệu Data Validation

Data Validation (còn gọi là Danh sách sổ xuống) là 1 công cụ trong Excel có thể giúp bạn nhập được các giá trị đã cố định sẵn ở ô đó mà không thể nhập các dữ liệu hay giá trị khác vào, đồng thời giúp bạn thực hiện nhập nhanh dữ liệu.

II. Danh sách sổ xuống đơn giản

1. Tạo Danh sách sổ xuống
- Bước 1: Chọn vùng dữ liệu cần tạo Danh sách sổ xuống
- Bước 2: Chọn thẻ Data, chọn công cụ Data Validation
Tại mục Allow: chọn List để tạo Danh sách sổ xuống.
Tại mục Source: chọn nguồn dữ liệu muốn hiển thị trên Danh sách sổ xuống.
Có 3 cách chọn nguồn dữ liệu cho mục Source:
+ Cách 1: Chọn vùng tham chiếu ô trực tiếp
+ Cách 2: Chọn Tên vùng được định nghĩa trước.
  
+ Cách 3: Gõ trực tiếp dữ liệu vào mục Source.
- Bước 3: Sử dụng Danh sách sổ xuống
2. Chỉnh sửa Danh sách sổ xuống
- Để chỉnh sửa Danh sách sổ xuống, chọn khối vùng chứa Danh sách sổ xuống.
- Chọn thẻ Data, chọn công cụ Data Validation.
- Thay đổi giá trị trong mục Source và nhấn OK.
3. Xóa Danh sách sổ xuống
- Để xóa Danh sách sổ xuống, chọn khối vùng chứa Danh sách sổ xuống.
- Chọn thẻ Data, chọn công cụ Data Validation.
- Chọn nút Clear All và nhấn OK.

III. Chọn nhiều mục từ Data Validation (sử dụng VBA)

Các bước thực hiện việc chọn nhiều mục trong Danh sách sổ xuống:
Tạo Danh sách sổ xuống.
Nhấn mouse phải tại sheet được tạo Danh sách sổ xuống, chọn View Code
Sao chép đoạn mã VBA (đính kèm cuối bài viết) dán vào của sổ soạn thảo. 
Sử dụng Danh sách sổ xuống.
Hy vọng những huớng dẫn trên sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trong xử lý dữ liệu với Excel, nếu bạn muốn nâng cấp kỹ năng văn phòng đừng bỏ qua khóa học Data Preprocessing with VBA  giúp bạn trở thành chuyên gia sau 30 giờ học. Chúc bạn thành công!
 
*** Mã VBA cho phép chọn nhiều mục trong Danh sách sổ xuống.

Private Sub Worksheet_Change(ByVal giatri_chon As Range)

    'Updated by Extendoffice 20240118 - Vietnamese version

    Dim giatri1, giatri2 As String

    Dim kytu_ngancach As String

    Dim vung_dulieu, vung_chon As Range

 

    Set vung_dulieu = Me.UsedRange

    kytu_ngancach = ", "

 

    If giatri_chon.Count > 1 Or Intersect(giatri_chon, vung_dulieu) Is Nothing Then Exit Sub

    On Error Resume Next

    Set vung_chon = vung_dulieu.SpecialCells(xlCellTypeAllValidation)

    If vung_chon Is Nothing Then Exit Sub

    Application.EnableEvents = False

 

    giatri2 = giatri_chon.Value

    Application.Undo

    giatri1 = giatri_chon.Value

    giatri_chon.Value = giatri2

    If giatri1 <> "" And giatri2 <> "" Then

        If Not (giatri1 = giatri2 Or _

                InStr(1, giatri1, delimiter & giatri2) > 0 Or _

                InStr(1, giatri1, giatri2 & delimiter) > 0) Then

            giatri_chon.Value = giatri1 & kytu_ngancach & giatri2

        Else

            giatri_chon.Value = giatri1

        End If

    End If

 

    Application.EnableEvents = True

    On Error GoTo 0

End Sub

Trung Tâm Tin Học Trường ĐH KHTN, ĐHQG-HCM

 
 
 
ai
Trung Tâm Tin Học
ai
Trung Tâm Tin Học
Chào mừng bạn đến với Trung Tâm Tin Học.
Bạn đang cần hỗ trợ thông tin gì ạ? Hãy Chat ngay với chúng tôi nhé.